Những thông tin chi tiết về thuốc Augmentin bạn có biết

Nếu bạn còn đang băn khoăn về thành phần, tác dụng, quy cách đóng gói, chỉ định — chống chỉ định của thuốc Augmentin thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé!

Tác dụng của thuốc Augmentin®

Thuốc Augmentin® thường được sử dụng trong điều trị các loại nhiễm trùng khác nhau, ví dụ như trong các trường hợp bị viêm xoang, viêm phổi, nhiễm trùng tai, viêm phế quản, viêm nhiễm đường tiết niệu, nhiễm trùng ngoài da.

Thông tin cảnh báo


Bạn không nên dùng thuốc augmentin nếu mắc bệnh thận nghiêm trọng, có vấn đề về gan hoặc vàng da trong khi dùng amoxicillin và clavulanate kali, hoặc nếu bạn dị ứng với thuốc kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin, chẳng hạn như Amoxil®, Ceftin®, Cefzil®, Levaquin®, Moxatag®, Omnicef® và những thuốc khác.
Nếu bạn chuyển từ một dạng viên thuốc sang dạng khác (viên nén thông thường, có thể nhai được hoặc giải phóng kéo dài), chỉ uống theo dạng viên mới với liều được bác sĩ kê toa. Amoxicillin và clavulanate có thể không hiệu quả hoặc có thể gây hại nếu bạn không sử dụng đúng loại thuốc mà bác sĩ đã kê đơn.
Amoxicillin và clavulanat kali có thể truyền qua sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ đang bú sữa mẹ. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Thuốc kháng sinh Augmentin® có thể làm hiệu quả của thuốc tránh thai giảm xuống. Hỏi bác sĩ về cách sử dụng một phương pháp tránh thai không hormone (như bao cao su, màng ngăn tránh thai, chất diệt tinh trùng) để tránh mang thai trong khi dùng Augmentin®.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc Augmentin®

Bạn không dùng Augmentin® nếu dị ứng với amoxicillin hay kali clavulanate hoặc nếu có bất kì vấn đề gì về gan gây nên bởi thuốc này.

Trước khi sử dụng Augmentin®, nói cho bác sĩ nếu bạn đang bị bệnh về gan, thận, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, mononucleosis hoặc dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin như cefdinir (Omnicef®), cefprozil (Cefzil®), cefuroxime (Ceftin®), cephalexin (Keflex®), v.v.
Bạn nên sử dụng đúng dạng thuốc (thuốc viên nén thông thường, viên nhai, thuốc viên dạng phóng thích kéo dài) với liều lượng được kê đơn. Thuốc này có thể sẽ không mang lại hiệu quả hoặc thậm chí gây hại nếu bạn sử dụng không đúng dạng thuốc mà bác sĩ kê đơn.
Không biết liệu Augmentin® có gây hại cho thai nhi không. Nói với bác sĩ nếu bạn đang có thai hoặc dự định mang thai.
Amoxicillin và clavulanate kali có thể truyền vào sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ đang bú sữa mẹ. Nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.
Không cho trẻ dùng thuốc này khi chưa được bác sĩ đồng ý.
Thuốc viên dạng lỏng hoặc nhai có thể chứa phenylalanine. Nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc này nếu bạn có phenylketonuria niệu (PKU).

Sử dụng thuốc Augmentin® như thế nào?

Bạn dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn, ít hơn hay kéo dài thời gian uống so với chỉ định của bác sĩ. Bạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu chuyển từ dạng viên nén sang dạng khác (dạng viên nhai, dạng phóng thích kéo dài), bạn hãy chỉ sử dụng dạng thuốc mới với hoạt lực và liều lượng như đã được kê đơn.
Uống thuốc với một cốc nước đầy. Uống ở đầu bữa ăn để tránh gây rối loạn tiêu hóa và dùng thuốc trong thời điểm cố định mỗi ngày.
Viên nén Augmentin® nên được nuốt trọn cả viên.
Viên nhai Augmentin® phải được nhai trước khi nuốt, không nuốt cả viên khi chưa nhai.
Bạn không nhai hoặc nghiền thuốc viên Augmentin® dạng phóng thích kéo dài (Augmentin® XR). Bạn có thể nuốt trọn cả viên hoặc bẻ thuốc làm đôi và uống cả 2 nửa cùng lúc.
Bạn nên lắc kĩ chai thuốc dạng lỏng trước khi đo liều. Bạn cũng nên sử dụng muỗng đong hoặc cốc đong thuốc chuyên dụng để lấy chính xác liều lượng cần dùng, không nên sử dụng muỗng ăn thông thường. Hãy ra nhà thuốc để mua thiết bị đo liều lượng thuốc chuyên dụng.
Dùng thuốc đúng liều và đủ thời gian được chỉ định.

Augmentin® có những dạng bào chế gì?

Thuốc Augmentin® có những dạng và hàm lượng sau:
Hỗn dịch uống
  • (125mg/31.25mg)/5ml;
  • (200mg/28.5mg)/5ml;
  • (250mg/62.5mg)/5ml;
  • (400mg/57mg)/5ml;
  • (600mg/42.9mg)/5ml.
Viên nén
Viên nhai
  • 200 mg/28.5mg;
  • 400 mg/57mg.

Những điều nên tránh khi dùng Augmentin®

Tránh dùng thuốc này cùng hoặc ngay sau khi ăn đồ ăn giàu chất béo. Điều này sẽ làm cho cơ thể bạn khó hấp thụ thuốc hơn.
Các thuốc kháng sinh gây tiêu chảy, có thể là một dấu hiệu của một nhiễm trùng mới. Nếu bạn bị tiêu chảy có phân nước hoặc có máu, hãy đến gặp bác sĩ. Không sử dụng thuốc trị tiêu chảy trừ khi bác sĩ chỉ định.

Tác dụng phụ của thuốc Augmentin

Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào sau: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Bạn nên ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kì tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu ở trong phân;
  • Nhạt hoặc vàng da, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn, suy yếu;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Phát ban, bầm tím nặng, ngứa ran, tê, đau cơ, yếu cơ;
  • Kích động, lú lẫn, có suy nghĩ hay hành vi bất thường, động kinh (co giật);
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc vàng mắt);
Phản ứng nghiêm trọng trên da — sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, xung huyết mắt, đau da, tiếp theo là một phát ban da màu đỏ hoặc tím lây lan (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên của cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc da.

Ưu điểm của thuốc

  • Augmentin® có hiệu quả chống lại nhiều sinh vật hơn so với dùng duy nhất
  • Được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, tai, xoang, da, đường tiểu, bao gồm:
  • Các chủng phân lập beta-lactamase của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella và Enterobacter.
  • Có ở dạng viên nén, viên nhai, viên nén phóng thích và dung dịch.

Nhược điểm của thuốc

Nếu bạn trong độ tuổi từ 18–60 và không dùng bất cứ loại thuốc hay không có bất cứ tình trạng sức khỏe nào. Bạn có thể mắc các tác dụng phụ sau:
  • Tiêu chảy hoặc phân lỏng, buồn nôn, phát ban da hoặc ngứa, nôn là những phản ứng phụ thường gặp nhất.
  • Có thể gây tăng trưởng nấm men, nấm candida, gây ra bệnh nấm (nấm men trong miệng) hoặc nhiễm nấm âm đạo.
  • Không nên dùng Augmentin® nếu nhạy cảm với amoxicillin, điều này chỉ ra rằng các vi khuẩn truyền nhiễm không sản sinh beta-lactamase.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
  • Các công thức và liều dùng khác nhau của Augmentin có thể không được hoán đổi cho nhau, ví dụ:
  • Viên nén 250mg và 500mg của Augmentin chứa 125mg kali clavulanat; nhưng hai viên 250mg không nên thay thế cho một viên 500mg
  • Viên nén Augmentin® 250mg chứa 125mg kali clavulanat và viên nén nhai 250mg chứa 62,5mg kali clavulanat; do đó viên thuốc không được thay thế cho viên nén nhai lại và ngược lại.
  • Liều dùng của Augmentin® có thể cần giảm ở những người bị suy thận nặng.
  • Tiêu chảy nặng liên quan đến Clostridium difficile là một tác dụng phụ tiềm ần của hầu hết các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm Augmentin®.
  • Có thể không phù hợp đối với một số người, kể cả những người có tiền sử rối loạn gan với Augmentin®, dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin, người bị mononucleosis hoặc nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi Augmentin®.
  • Có thể tương tác với một số thuốc khác bao gồm probenecid, allopurinol, thuốc ngừa thai, thuốc chống đông và một số xét nghiệm glucose trong nước tiểu.

Liều dùng Augmentin® cho người lớn và trẻ em

Liều dùng thông thường dành cho người lớn

Liều thông thường dành cho người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (gây ra do chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis):
Trung bình-nhẹ: bạn uống 500/125 mg mỗi 12 tiếng hoặc 250/125 mg mỗi 8 tiếng, dùng trong 10 ngày. Nếu bị nặng, bạn uống 875/125 mg mỗi 12 tiếng hoặc 500/125 mg mỗi 8 tiếng hoặc 2000 mg (2 viên nén dạng phóng thích kéo dài) mỗi 12 tiếng, dùng trong 7–10 ngày
Liều dùng cho người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Bạn uống 500 mg mỗi 8 tiếng.
Liều dùng cho người bị viêm xoang cấp do nhiễm khuẩn (gây ra do H.influenzae and M.catarrhalis):
Bạn dùng 2000 mg (2 viên nén dạng phóng thích kéo dài) mỗi 12 tiếng, dùng trong 10 ngày.
Liều dùng cho người có vết thương do người và súc vật cắn:
Bạn uống 875 mg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc 500 mg mỗi 8 tiếng, dùng trong 3–5 ngày.
Liều dùng cho người bị bệnh viêm quầng:
Bạn uống 875 mg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc 500 mg mỗi 8 tiếng, dùng 8–10 ngày.
Liều dùng cho người bị viêm thận (gây ra do chủng Escherichia coli, Klebsiella spp, hoặc Enterobacter spp.):
Bạn uống 875 mg thuốc mỗi 12 tiếng hoặc 500 mg mỗi 8 tiếng.
Liều dùng dành cho người bị Áp-xe da (gây ra do Staphylococcus aureus, E coli, hay Klebsiella spp):
Bạn uống 875 mg thuốc mỗi 12 tiếng.
Liều dùng cho người bị tổn hại bàn chân do tiểu đường:
Mức độ vừa-nhẹ, viêm mô tế bào cục bộ: bạn dùng 2000 mg (2 viên nén dạng phóng thích kéo dài) mỗi 12 tiếng, dùng trong 7–14 ngày.
Liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn Streptococci nhóm A
Bạn dùng 40 mg/kg/ngày chia làm mỗi 8 tiếng trong 10 ngày, không dùng vượt quá 2000 mg/ngày.

Liều dùng Augmentin® cho trẻ em


Đối với bé dưới 3 tháng tuổi: bạn cho trẻ dùng 30 mg/kg/ngày (hỗn dịch 125 mg/ 5ml hoặc viên nhai) chia làm mỗi 12 tiếng.
Đối với trẻ trên 3 tháng tuổi:
Liều dùng dành cho trẻ bị nhiễm trùng nghiêm trọng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm xoang, viêm tai giữa:
Bạn cho trẻ dùng 40 mg/kg/ngày (125 mg/5 ml hoặc 250 mg/5 ml) chia làm mỗi 8 tiếng hoặc 45 mg/kg/ngày (viên nhai 200 mg hoặc 400 mg; hỗn dịch 200 mg/5 ml hoặc 400 mg/5 ml) chia làm mỗi 12 tiếng.
Liều dùng dành cho trẻ bị nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng hơn:
Bạn cho trẻ dùng 20 mg/kg/ngày (hỗn dịch uống 125 mg/5 ml hoặc 250 mg/5 ml) chia làm mỗi 8 tiếng hoặc 25 mg/kg/ngày (viên nhai 200 mg hoặc 400 mg; hỗn dịch 200 mg/5 ml hoặc 400 mg/5 ml) chia làm mỗi 12 tiếng.
Liều dùng dành cho trẻ bị viêm tai giữa cấp tính (gây ra do các chủng Streptococcus pneumoniae, nontypeable H influenzae, M catarrhalis):
Bạn cho trẻ dùng 80–90 mg/kg/ngày chia làm mỗi 12 tiếng, dùng trong 10 ngày (hoặc 5–7 ngày ở trẻ trên 6 tuổi với thể nhẹ-trung bình).
Liều dùng dành cho trẻ bị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng:
Với thể vừa- nhẹ: bạn cho trẻ dùng 90 mg/kg/ngày chia làm mỗi 12 tiếng; không vượt quá 4000 mg/ngày .

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Augmentin uống trước hay sau ăn? Những lưu ý khi sử dụng

Bạn nên biết: Cách pha thuốc khí dung Ventolin và Pulmicort theo đúng liều lượng

Những thông tin về giá và địa chỉ mua thuốc Acemuc 100mg bạn nên biết